Thứ sáu 19/04/2024 12:50
Giải đáp pháp luật

Quy định cơ sở dữ liệu Quốc gia về công tác tiếp công dân

Theo dõi Pháp luật & Xã hội trên
Nghị đinh số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, gồm 21 Điều.
Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Hỏi: Tôi được biết, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 quy định cơ sở dữ liệu Quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Xin quý báo cho biết một số nội dung chính trong Nghị định?

(Phạm Hải Nam, huyện Thanh Trì, Hà Nội)

Trả lời:

Về câu hỏi của bạn, xin trả lời như sau:

Nghị đinh số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, gồm 21 Điều. Trong đó, Điều 6 quy định về thông tin được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu như sau:

1. Thông tin về tiếp công dân:

a) Họ tên, địa chỉ của công dân;

b) Nội dung, kết quả tiếp công dân.

2. Thông tin về xử lý đơn:

a) Loại đơn: đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh, đơn có nhiều nội dung khác nhau;

b) Đơn đủ điều kiện xử lý;

c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết;

d) Đơn phải chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền: Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, HĐND các cấp; cơ quan hành chính Nhà nước; cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án; Kiểm toán Nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo; đơn vị sự nghiệp công lập, DN Nhà nước; các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác;

đ) Đơn trả lại và hướng dẫn gửi đơn;

e) Đơn rút;

g) Đơn xếp lưu.

3. Thông tin về khiếu nại:

a) Họ tên, địa chỉ của người khiếu nại;

b) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;

c) Tóm tắt nội dung khiếu nại và tình hình giải quyết khiếu nại;

d) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

đ) Kết quả thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

4. Thông tin về tố cáo:

a) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo;

b) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo;

c) Tóm tắt nội dung tố cáo và tình hình giải quyết tố cáo;

d) Kết luận nội dung tố cáo; quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;

đ) Kết quả thực hiện kết luận nội dung tố cáo.

5. Thông tin về kiến nghị, phản ánh:

a) Họ tên, địa chỉ của người kiến nghị, phản ánh;

b) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh;

c) Kết quả xử lý kiến nghị, phản ánh.

6. Báo cáo định kỳ, báo cáo vụ việc, báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh cập nhật theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.

Nguồn thông tin cập nhật vào Cơ sở dữ liệu được nêu tại Điều 7:

1. Việc tiếp công dân, xử lý đơn; việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh có liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kiến nghị, phản ánh; vụ việc khiếu nại có thông báo thụ lý khiếu nại, vụ việc tố cáo có quyết định thụ lý giải quyết tố cáo kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực pháp luật.

2. Vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, vụ việc đã có kết luận nội dung tố cáo kể từ ngày 15/3/2018 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực pháp luật.

3. Vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được cập nhật theo văn bản yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.

Điều 8 quy định về thời điểm nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu:

1. Đối với trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này, cơ quan có trách nhiệm bắt đầu cập nhật ngay sau khi có thông báo thụ lý khiếu nại, quyết định thụ lý tố cáo hoặc tiếp nhận xử lý kiến nghị, phản ánh và cập nhật trong quá trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh.

2. Đối với trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này, cơ quan có trách nhiệm cập nhật trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực pháp luật.

3. Đối với trường hợp được quy định tại khoản 6 Điều 6 và khoán 3 Điều 7 của Nghị định này, cơ quan có trách nhiệm cập nhật trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.

B.A
Pháp luật và Xã hội

Mở Zalo, bấm quét QR để quét và xem trên điện thoại

Có thể bạn quan tâm

Tin mới hơn
Tin đã đăng
Xem thêm»

Mời bạn quét mã QR để theo dõi Pháp luật và Xã hội trên nền tảng Zalo

Mời bạn quét mã QR để theo dõi phapluatxahoi.kinhtedothi.vn
X
Phiên bản di động