Mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội năm 2025
Theo dõi Pháp luật & Xã hội trênThông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/2/2025. Ảnh minh họa: Khánh Huy |
Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH nêu rõ, đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
_ Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 1/1/2016 trở đi, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 1/1/2025 đến ngày 31/12/2025.
_ Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 1/1/2025 đến ngày 31/12/2025.
Theo Thông tư, tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng trên được điều chỉnh theo công thức sau:
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 |
Mức điều chỉnh | 5,63 | 4,78 | 4,51 | 4,37 | 4,06 | 3,89 | 3,95 | 3,97 | 3,82 | 3,70 | 3,43 |
Năm | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Mức điều chỉnh | 3,17 | 2,95 | 2,72 | 2,21 | 2,07 | 1,90 | 1,60 | 1,47 | 1,37 | 1,32 | 1,31 |
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |
Mức điều chỉnh | 1,28 | 1,23 | 1,19 | 1,16 | 1,12 | 1,10 | 1,07 | 1,04 | 1,00 | 1,00 |
Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Theo Thông tư, đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 1/1/2025 đến ngày 31/12/2025.
Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng này được điều chỉnh theo công thức sau:
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
Mức điều chỉnh | 2,21 | 2,07 | 1,90 | 1,60 | 1,47 | 1,37 | 1,32 | 1,31 | 1,28 |
Năm | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
Mức điều chỉnh | 1,23 | 1,19 | 1,16 | 1,12 | 1,10 | 1,07 | 1,04 | 1,00 | 1,00 |
Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Sắp xếp, tinh gọn 2 Ủy ban, Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm xã hội Việt Nam | |
Quyết nghị về thực hiện chính sách tiền lương năm 2025 |
Pháp luật và Xã hội
Mở Zalo, bấm quét QR để quét và xem trên điện thoại